Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Thục địa - Guazuma ulmifolia Lam
Theo Đông Y Vỏ làm ra mồ hôi, bổ, làm nhầy. Quả bổ phổi. Hạt làm săn da. Thục địa có tên khoa học: Guazuma ulmifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Lam. mô tả khoa học đầu tiên năm 1789.
Cây dược liệu cây Hoa hiên - Hemerocallis fulva L, và những bài thuốc đông y hay
Theo Đông Y Hoa hiên vị ngọt, tính mát, giúp thanh nhiệt, tiêu đờm, cầm máu, thông sữa, an thai, lợi tiểu, sáng mắt. Một số nơi dùng lá và hoa hiên làm thuốc chữa chảy máu cam. Lá hái quanh năm, rễ đào vào thu đông, có khi vào mùa khác, dùng tươi hay phơi...
Cây dược liệu cây Dẻ Trùng khánh - Castanea mollissima Blume
Theo Đông Y Hạt, cụm hoa, vỏ thân, vỏ rễ, lá, đấu của quả đều được sử dụng làm thuốc, như cụm hoa dùng trị ỉa chảy, hồng và bạch lỵ, ỉa chảy lâu không khỏi, trẻ em tiêu hóa không bình thường; hạt dùng trị thận hư đau lưng...Dẻ Trùng khánh có tên khoa họ...
Cây dược liệu cây Thồm lồm gai, Rau má ngọ, Rau sông chua dây - Polygonum perfoliatum L
Theo Đông y, thồm lồm gai có vị chua, tính mát, có công dụng giải nhiệt, tiêu độc, dùng chữa viêm da, mụn nhọt, lở ngứa, sốt rét, kiết lỵ... Trong nhân dân còn dùng lá hay rễ thồm lồm gai sắc uống chữa sốt, ho gà, lỵ, hoặc sắc nước rửa chỗ bị trĩ để chữa...
Cây dược liệu cây Thồm lồm, Đuôi tôm. Cay lá lồm - Polygonum chinense I
Theo Đông Y Thồm lồm có Vị hơi ngọt, cay, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, tiêu phù. Thường dùng Chữa mụn nhọt, lở loét, lở vành tai, chốc đầu, chốc mép, chàm, bệnh nhiễm liên cầu khuẩn ở da: Lá tươi giã nát đắp, hoặc vắt lấy nước bôi...
Cây dược liệu cây Bách hợp hay Tỏi rừng - Lilium brownii
Theo Đông y, bách hợp có vị ngọt nhạt, tính mát, có công năng dưỡng âm nhuận phế, thanh tâm, an thần, giải độc, nhuận trạng, lợi đại tiểu tiện,… Thường dùng làm thuốc bổ, chữa ho, ho khan hoặc ho có đờm quánh, viêm phế quản, thần kinh suy nhược, mất ngủ,…...
Cây dược liệu cây Ba đậu - Croton tiglium L
Theo Đông Y ba đậu vị cay, tính nóng, rất độc, vào 2 kinh vị, đại tràng. Tác dụng tẩy trừ tích lạnh, trục đờm, hành thủy, chống ung thư. Trị K dạ dày, hàn tích đình trệ, huyết hà, tả lị, bụng đầy cấp tính do lạnh, dùng ngoài trị bạch cầu, tắc ruột, tê thấ...
Cây dược liệu Cây Táo Nhám - Ziziphus Rugosa
Loài của Ấn Độ, Việt Nam. Cây mọc ở rừng khắp cao độ từ Bắc (Ninh Bình) vào tới miền Trung (Gia Lai, Kon tum). vỏ cây dùng chữa sưng đâu răng, Hoa kết hợp với cuống lá trầu và vôi được sử dụng trong điều trị xuất huyết. Vỏ vậy và thân được dùng làm thuốc...
Cây dược liệu Cây Táo Mèo - Docynia Indica
Theo Đông Y táo mèo có vị chua ngọt thuộc nhóm tiêu thực hóa tích, giúp dịch vị tăng bài tiết acid mật và pepsin dịch vị, chủ yếu điều trị các chứng rối loạn tiêu hóa do ăn nhiều thịt, dầu mỡ, trẻ em ăn sữa không tiêu, giúp ăn ngon miệng. Dịch chiết táo m...
Cây dược liệu Cây Vù Hương - Cinnamomum Parthenoxylon
Theo Đông Y vù hương có Vị hơi đắng, cay, tính ấm. Rễ, thân có tác dụng ôn trung tán hàn, tiêu thực hóa trệ. Lá có tác dụng cầm máu. Quả có tác dụng giải biểu thoát nhiệt. Có tên khoa học: Cinnamomum parthenoxylon là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt...