Search results for "dược liệu"
Cây dược liệu cây Lạc tiên, Nhãn lồng, hay chùm bao - Passiflora foetida
Theo y học cổ truyền, lạc tiên có vị ngọt và đắng, tính mát, có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu, an thần, chữa mất ngủ, viêm da, mẩn ngứa. Thường dùng dưới dạng rau ăn, thuốc sắc hoặc cao lỏng. Nhân dân vẫn hay lấy ngọn non luộc ăn vào buổi chiều hoặc trước...
Cây dược liệu cây Thanh long - Hylocereus undatus
Theo Đông Y Thanh Long có Vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, nhuận phế, chỉ khái hoá đàm; thân có tác dụng thư cân hoạt lạc, giải độc. Quả thanh long là một loại quả ăn giải nhiệt, nhuận tràng. Hoa được dùng trị viêm phế quản, viêm hạch bạc...
Cây dược liệu cây Thảo quả, Ðò ho - Amomum aromaticum Roxb
Theo Đông Y Thảo quả có Vị cay, tính ấm; có tác dụng táo thấp kiện tỳ, khu đàm tiệt ngược, tiêu thực trừ hàn. Thường dùng làm thuốc chữa đau bụng đầy trướng, ngực đau, nôn oẹ, ỉa chảy, trị sốt rét, lách to; còn dùng ngâm nuốt nước, chữa hôi mồm, ho, chữa...
Cây dược liệu cây Thầu dầu, Ðu đủ dầu, Ðu đủ tía - Ricinus communis L
Theo Đông Y Hạt có vị ngọt, cay, tính bình, có độc; có tác dụng tiêu thũng bài nung, bạt độc. Dầu nhân hạt (dầu Thầu dầu) có tác dụng nhuận tràng thông tiện. Lá có vị ngọt, cay, tính bình, ít có độc; có tác dụng tiêu thũng bạt độc, chống ngứa. Rễ nhạt, hơ...
Cây dược liệu cây Tầm bóp, Lồng đèn, Thù lù cạnh - Physalis angulata L
Theo Đông Y Toàn cây có vị đắng, tính mát, không độc; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, khư đàm chỉ khái, nhuyễn kiên tán kết. Quả có vị chua, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt lợi tiểu, tiêu đờm. Cây Tầm bóp hay còn gọi lu lu cái, lồng đèn, thù lù cạnh,...
Cây dược liệu cây Tầm gửi, Chùm gửi, Mộc vệ Trung Quốc - Taxillus chinensis
Theo Đông y cây vị đắng, ngọt, tính bình, có tác dụng bổ can thận, mạnh gân xương, khử phong thấp, an thai; thường dùng trị phong thấp, tê bại, lưng gối mỏi đau, gân xương nhức mỏi, thai động không yên, đau bụng, huyết áp cao. Cây Tầm gửi có tên khoa học:...
Cây dược liệu cây Tiết dê, Dây hồ đằng, Sâm nam - Cissampelos pareira L
Theo Đông Y Vị nhạt hơi tê, tính ấm, có tác dụng chỉ thống, chỉ huyết, sinh cơ. Nhân dân thường dùng lá làm thuốc chữa sốt, tiểu tiện khó, mụn nhọt,… Đặc biệt, loại thạch làm từ lá tiết dê được dùng rất phổ biến có công dụng giải khát, hạ nhiệt, dùng thí...
Cây dược liệu cây Màng tang - Litsea cubeba
Trong Đông Y lá màng tang để làm thuốc, sử dụng tươi hoặc phơi khô. Thuốc có vị cay, hơi đắng, tính ấm, tác dụng khử phong tán hàn, lý khí chỉ thống. Lá dùng ngoài trị nhọt, viêm mủ da, viêm vú và trị rắn cắn. Rễ cây được dùng trị nhức đầu, đau dạ dày, p...
Cây dược liệu cây Vằng, chè vằng, Râm trắng, Lài ba gân - Jasminum subtriplinerve Blume
Theo Đông Y cây Chè Vằng có Vị đắng, tính mát, có tác dụng kháng sinh, chống viêm, bổ đắng. Thường dùng Lá sắc cho phụ nữ uống sau khi sinh; nhất là sau khi sinh bị nhiễm trùng, sốt cao, viêm hạch bạch huyết, viêm tử cung và viêm tuyến sữa. Cũng dùng cho...
Cây dược liệu cây Vú bò sẻ, Vú lợn - Ficus simplicissima Lour
Theo Đông Y vị thước Hoàng Kỳ có Vị cay, ngọt, tính hơi ấm; có tác dụng kiện tỳ bổ phế, hành khí lợi thấp.Dân gian thường dùng rễ chữa ho, phong thấp. có tên cây Vú bò sẻ, Vú lợn, tên khoa học: Ficus simplicissima Lour., thuộc họ Dâu tằm - Moraceae.