Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Cát đằng cánh, Khiên ngưu núi lá có cánh - Thunbergia alata Boj ex Sims
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cát đằng cánh Ở Ấn Độ, lá được giã ra dùng đắp trị đau đầu.
Cây dược liệu cây Ngót nghẻo, Ngắc nghẻo - Gloriosa superba L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ngót nghẻo Vị rất đắng, củ rất độc, có tác dụng xổ, lợi mật, trừ giun. Nó có tính kích thích dạ dày ruột nên có thể gây nôn và xổ, nước chiết củ có tính kháng khuẩn đối với Staphylococcus aureus. Ở Ấn Độ, người ta dùng rễ t...
Cây dược liệu cây Ngổ trâu, Ngổ nước, Diễm mao - Callitriche stagnalis Scop
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ngổ trâu Người ta thường thu hái làm rau ăn. Cũng được sử dụng như là thuốc điều kinh.
Cây dược liệu cây Ngũ sắc hay vàng bạc trổ, Cô tòng đuôi lươn - Codiaeum variegatum (L.) Blume
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ngũ sắc hay vàng bạc trổ Lá dùng tươi giã đắp bó gẫy xương. Ở Ấn Độ, lá giã ra làm thuốc đắp trên bụng của trẻ em bị đau do rối loạn đường tiết niệu.
Cây dược liệu cây Ngút, Ông bầu, Đít quạ- Cordia bantamensis Blume
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ngút Có tác dụng trừ giun. Hạt dùng trị giun đũa và cả sán xơ mít. Để trừ sán xơ mít, người ta dùng 300g hạt, giã và nghiền nhỏ, rồi trộn với mật ong, cho ăn vào buổi sáng sớm.
Cây dược liệu cây Ngút nhớt - Cordia myxa L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ngút nhớt Quả ăn được, có nhớt dịu và tăng trương lực. Vỏ được xem như là bổ. Hạt được dùng tán thành bột làm thuốc đắp trị bệnh nấm.
Cây dược liệu cây Ngút to - Cordia grandis Roxb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ngút to Quả chữa nhiều chất nhầy rất dính, có thể dùng làm keo. Có thể dùng làm thuốc dịu, làm long đờm và thu liễm như Ngút Wallich.
Cây dược liệu cây Ngút Wallich - Cordia wallichii G. Don
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ngút Wallich Quả làm nhầy, long đờm và thu liễm. Ở Ấn Độ, người ta dùng quả trị các bệnh về đường khí quản và kích thích đường tiết niệu.
Cây dược liệu cây Nguyên tuy cúc - Cotula anthemoides L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Nguyên tuy cúc Ở Ấn Độ, toàn cây giã ra rồi nấu với dầu, dùng đắp ngoài trị phong thấp. Nước hãm cây dùng làm thuốc rửa mặt, còn nước sắc toàn cây có hiệu quả điều trị cảm lạnh đau đầu và đau ngực.
Cây dược liệu cây Nguyệt quế - Laurus nobilis L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Nguyệt quế Quả có tác dụng điều kinh. Lá dùng làm gia vị. Hạt ép dầu dùng trong công nghiệp. Quả dùng làm thuốc điều kinh, dùng trị ỉa chảy, bạch đới và phù thũng. Ở Âu châu dùng kích thích sự sẩy thai.