menu
Cây dược liệu cây Hài nhi cúc - Kalimeris indica (L.) Bip (Boltonia indica (L) Benth.)
Cây dược liệu cây Hài nhi cúc - Kalimeris indica (L.) Bip (Boltonia indica (L) Benth.)
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo Đông Y, Hài nhi cúc Vị cay, hơi ngọt, tính bình; có tác dụng trừ thấp nhiệt, tiêu thực tích, thanh nhiệt giải độc, tán kết tiêu thũng, lợi niệu. cây được dùng trị: Viêm amygdal, viêm xoang miệng do nấm mốc, viêm họng; Bụng trướng đau cấp tính; Ghẻ lở, sái bầm tím, đau do làm lụng quá sức; Chó dại cắn ở thời kỳ đầu; Chảy máu mũi, chảy máu chân răng; Viêm gan cấp tính; Sản hậu đau bụng; Đau răng; Lâm ba cổ kết hạch; Viêm tuyến vú cấp tính, viêm tai ngoài; Trẻ em kinh phong sốt cao...

1. Cây Hài nhi cúc - Kalimeris indica (L.) Bip (Boltonia indica (L) Benth.), thuộc họ Cúc - Asteraceae.

Cây Hài nhi cúc - Kalimeris indica (L.) Bip (Boltonia indica (L) Benth.), thuộc họ Cúc - Asteraceae.

2. Thông tin mô tả chi tiết Dược liệu

Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, cao 30-70cm, phân nhánh ở phần trên, khá mảnh, có rãnh, có lông ngắn. Lá mọc so le, rất đa dạng, hình xoan ngược - thuôn, nguyên, nhất là các lá ở phía trên, hoặc có răng to, thon hẹp dài ở gốc, không cuống, nhọn và có mũi, dài 1,5-6cm, rộng 5-25mm, hơi có lông ráp trên cả hai mặt. Cụm hoa đầu màu lam lam, ở ngọn thân và các nhánh, xếp thành chuỳ dạng ngù, tạo thành trong tổng thể một ngù rộng dạng chuỳ và có lá; lá bắc 3-4 dây, các lá trong to hơn. Quả bế dẹp, hình xoan ngược, viền vàng, có lông mi ngắn ở trên, dài 1,7mm, rộng 1mm và hơn, có mào lông rất ngắn.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Kalimeridis.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Lào, Việt Nam và Inđônêxia. Ở nước ta, cây mọc phổ biến ở miền Bắc, càng vào phía Nam càng hiếm dần. Thu hái toàn cây quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.

Tính vị, tác dụng: Vị cay, hơi ngọt, tính bình; có tác dụng trừ thấp nhiệt, tiêu thực tích, thanh nhiệt giải độc, tán kết tiêu thũng, lợi niệu.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Trung Quốc, cây được dùng trị: 

1. Viêm amygdal, viêm xoang miệng do nấm mốc, viêm họng; 

2. Bụng trướng đau cấp tính; 

3. Ghẻ lở, sái bầm tím, đau do làm lụng quá sức; 

4. Chó dại cắn ở thời kỳ đầu; 

5. Chảy máu mũi, chảy máu chân răng; 

6. Viêm gan cấp tính; 

7. Sản hậu đau bụng; 

8. Đau răng; 

9. Lâm ba cổ kết hạch; 

10. Viêm tuyến vú cấp tính, viêm tai ngoài; 

11. Trẻ em kinh phong sốt cao; 

12. Trẻ em ăn uống không tiêu; 

14. Ho, miệng khát; 

15. Thổ huyết; 

16. Viêm tinh hoàn cấp tính.

What's your reaction?

Facebook Conversations