Cây có độc ở việt nam
Cây dược liệu cây Râu hùm, Củ dòm, - Tacca chantrieri André
Theo y học cổ truyền, dược liệu Râu hùm Thân rễ có vị cay đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm chỉ thống, lương huyết, tán ứ. Toàn cây có độc. Thân rễ dùng ngoài chữa thấp khớp.
Cây dược liệu cây Sơn vôi - Semecarpus perniciosa Evrard et Tard
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sơn vôi Nhựa mủ ăn da và gây sưng ngứa. Theo Poilane thì nhựa mủ rất độc. Cô lại và ném vào lửa, nó sẽ toả khói gây ngột ngạt rất dữ dội.
Cây dược liệu cây Thanh thất cao, Xú xuân, Càng hom cao - Ailanthus altissima (Mill.) Swingle (A. glandulosa Roxb.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thanh thất cao Vị đắng, chát, tính hàn, mùi hôi. Vỏ có tác dụng thanh thấp nhiệt, táo thấp, sáp trường, chỉ huyết, sát trùng. Vỏ thường dùng trị ỉa chảy kéo dài, lỵ lâu ngày, đái ra huyết, phụ nữ huyết băng, đới hạ, di tinh...
Cây dược liệu cây Đuôi công hoa trắng, Bạch hoa xà, Cây lá đinh - Plumbago zeylanica, L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Đuôi công hoa trắng Rễ có vị đắng, chát và gây nôn. Lá cay, có độc. Có tác dụng khu phong trừ thấp, tán ứ tiêu sưng; còn có thể thư cân hoạt huyết, làm sáng mắt. Ta thường dùng một miếng giấy bản làm đệm hay lấy vải gạc lót...
Cây dược liệu cây Dương địa hoàng - Digitalis purpurea L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dương địa hoàng Với liều dược dụng, nó làm cho tim hoạt động, làm cho hưng phấn, cường tim, tăng thêm sức co bóp của tim và làm cho tim đập dịu; còn có tác dụng lợi tiểu. Với liều cao, nó gây độc mạnh. Làm thuốc điều hoà ho...
Cây dược liệu cây Gội nước, Năng gia, Gác đa bông - Aphanamixis polystachya (Wall.) J.N. Parker
Theo y học cổ truyền, dược liệu Gội nước Vỏ có vị se. Gỗ có sắc tươi, đẹp, phẩm chất trung bình, được dùng trong xây dựng, đóng tàu thuyền và dùng làm dụng cụ gia đình. Quả có độc.
Cây dược liệu cây Gọng vó lá bán nguyệt - Drosera peltata Sm var. lunata (Buch - Ham.) Clarke
Theo y học cổ truyền, dược liệu Gọng vó lá bán nguyệt Có độc; có tác dụng giải sang độc. Cây được dùng như Cỏ trói gà trị ho gà, suyễn, và xơ mạch máu. Ở Ấn Độ, lá nghiền nát ra lẫn muối hay không đều được dùng như một tác nhân làm sung huyết da. Toàn cây...
Cây dược liệu cây Guồi tây - Passiflora laurifolia L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Guồi tây Lá có độc, khi đem hơ nóng, được dùng đắp làm mưng mủ mụn nhọt. Thịt quả trắng, có nhiều dịch, rất thơm, vị chua, dùng ăn ngon.
Cây dược liệu cây Ca di xoan, Bập, Rét - Lyonia ovalifolia (Wall.) Drude
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ca di xoan Có chất độc và romedotoxin. Lá non và chồi độc đối với dê. Ở Ấn Độ, người ta dùng để diệt sâu bọ và nước hãm được dùng ngoài trị bệnh ngoài da.
Cây dược liệu cây Cà dại quả đỏ - Solanum surattense Burm. f.
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cà dại quả đỏ Vị đắng, cay, tính hơi ấm, có độc; có tác dụng hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng, chống đau, gây tê. Được dùng trị đòn ngã tổn thương, viêm phế quản mạn tính, phong thấp đau lưng, mụn nhọt độc, lâm ba kết hạch, nứt...
Cây dược liệu cây Bông tai. Ngô thì - Asclepias curussavica L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bông tai Cây có vị đắng, tính hàn, có độc, có tác dụng tiêu viêm, giảm đau, hoạt huyết, chỉ huyết, trợ tim. Rễ có tác dụng gây nôn, tẩy; dịch lá trừ giun và làm ra mồ hôi. Ở nước ta, cây được dùng trị kiết lỵ, ỉa chảy và tẩ...
Cây dược liệu cây Bông vàng, Dây huỳnh, Huỳnh anh - Allamanda cathartica L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bông vàng Vỏ cây, nhựa và hạt có độc. Cành lá sắc uống làm thuốc tẩy, trị sốt, sốt rét, tê thấp. Lá hãm uống tẩy và chữa bệnh táo bón dai dẳng sau khi bị nhiễm độc chì. Thuốc hãm của lá tẩy nhẹ; với liều cao, nó gây xổ và g...
Cây dược liệu cây Ba đậu tây hay Vông đồng - Hura crepitans L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ba đậu tây Nhựa mủ của cây ăn da rất độc, có thể gây tai biến ở mắt khi vương vào mắt. Nhựa cây có tính xổ và gây nôn. Nhựa mủ thường được dùng để tiệt trùng, có nơi dùng chữa bệnh hủi. Hạt chỉ thường được dùng làm phân vì...
Cây dược liệu cây Thuốc phiện, A phiện, Anh túc, Cây thẩu - Papaver somniferum L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thuốc phiện Vị chua, chát, tính bình, có độc; có tác dụng liễm phế, sáp trường, chỉ thống Nhựa thuốc phiện có vị đắng hơi chát; có tác dụng giảm đau, gây ngủ. Anh túc xác được dùng trị ho, ho gà, ỉa chảy, trĩ, bụng dạ lạnh...
Cây dược liệu cây A kê (Akee) - Blighia sapida Koen
Theo y học cổ truyền, dược liệu A kê Áo hạt cứng có dầu và có mùi vị của hạt dẻ, dùng ăn được. Áo hạt được dùng là thuốc trị lỵ và sốt. Lá (và vỏ) sắc nước uống lợi tiêu hoá, cũng dùng chữa cảm lạnh và chảy mủ. Nhiều bộ phận khác của cây được xem như làm...
Cây dược liệu cây Tạo phì thảo - Saponaria officinalis L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tạo phì thảo Lá và rễ có vị chát, có tác dụng lợi tiểu, nhuận tràng, thông mật, làm long đờm, thân rễ còn có tác dụng lợi sữa và cũng làm long đờm, trị rối loạn đường hô hấp. Thường dùng trị bệnh ngoài da (eczema, ecpét mọc...