Cây có độc ở việt nam
Cây Dâu núi, Dâu đất - Duchesnea indica (Andr.) Focke
Dâu núi dược liệu có Vị ngọt, chua, tính hơi hàn, có ít độc, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tán kết. Chữa lỵ, viêm ruột, bạch đới, sưng amygdal, bỏng lửa, bỏng nước, rắn độc cắn, mụn nhọt lở ngứa.
Cây Dầu mè tía, Dầu lai vải - Jatropha gossypiifolia L
Dược liệu Dầu mè tía Lá và hạt gây xổ. Nhựa mủ thân có tính chất làm phân huỷ. Hạt có dầu dùng xổ và gây nôn như hạt Dầu mè; người lớn dùng mỗi lần 20 hạt đem rang lên làm thuốc xổ. Dầu hạt cũng dùng để trị phong cùi và cũng dùng để thắp sáng. Nhựa cây bô...
Cây Ðậu mèo rừng, Móc mèo; Ðậu ngứa - Mucuna pruriens (L.) DC
Dược liệu Ðậu mèo rừng Lông ngứa của cây khi chạm vào người sẽ gây mẩn ngứa khó chịu, khi va vào mắt sẽ gây đau mắt nguy hiểm. Hạt có tính xổ và sát trùng, hút độc. Nhân dân thường dùng hạt bổ đôi đắp hút nọc độc rắn cắn. Ở Ấn Độ, hạt được dùng trục giun...
Cây Ðậu mèo lớn - Mucuna gigantea (Willd.) DG
Dược liệu Ðậu mèo lớn Ở một số vùng, người ta giã hạt ra làm thuốc kích dục. Còn ở Ấn Độ, vỏ được dùng trị đau thấp khớp, giã ra, trộn với gừng khô và đắp trên phần đau. Lông ngứa ở quả, dùng như thuốc độc. Ở Malaixia, người ta thường dùng lông ngứa vào m...
Cây Dây hoàng liên - Arcangelisia flava (L.) Merr
Dược liệu Dây hoàng liên Vị đắng, tính bình, hơi có độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Ở Thái Lan, gỗ cây dùng lợi tiêu hoá, bổ huyết, làm thuốc điều kinh và trừ ỉa chảy. Rễ được dùng làm thuốc nhuận tràng.
Cây Dây hồ cầu - Cocculus laurifolius DC
Dược liệu Dây hồ cầu Có độc; có tác dụng thuận khí, khai uất, tán hàn, giảm đau. Ở Trung Quốc, cũng dùng rễ làm thuốc trị khí nghịch, đau ngực bụng, ăn lâu không tiêu, bệnh sa do lạnh (hàn sán), cước khí, đi đái nhiều lần và liên tiếp, khí hư.
Cây Dây lá bạc - Cryptolepis sinensis (Lour.) Merr
Dược liệu Dây lá bạc Cả cây bỏ rễ có tính hạ nhiệt, cầm máu, tiêu viêm. Ở Trung Quốc, được dùng trị lao phổi, ho ra máu, chảy máu dạ dày; rắn độc cắn, ghẻ lở, mụn nhọt, dao chém, kiếm đâm.
Cây Dây mật, Dây thuốc cá - Derris elliptica (Sweet) Benth
Dược liệu Dây mật có Vị đắng, hơi the, mùi thơm mát, tính ấm, có độc. Rễ có tác dụng độc với cá, diệt côn trùng, diệt ấu trùng (giòi); quả và vỏ độc với cá; lá độc với gia súc. Dùng làm thuốc duốc cá và diệt trừ các sâu bọ và cả ấu trùng sâu bọ ăn hại cây...
Cây dược liệu cây Dạ hương - Cestrum nocturnum L
Dược liệu Dạ hương Theo một số tác giả thì lá có lẽ độc, được dùng trị kinh phong (giật gân).
Cây dược liệu cây Hoàng nàn, Mã tiền lá quế, Vỏ đoãn - Strychnos wallichiana Stend. ex. DC. (S. gaulthierana Pierre ex Dop)
Dược liệu Hoàng nàn Vị rất đắng, tính ấm, rất độc; có tác dụng trừ phong hàn, thông kinh lạc, giảm đau. Cũng có hiệu quả trong việc làm tê liệt thần kinh ngoại biên. Chữa phong hàn, tê thấp, đau nhức lưng, mình, chân tay, sau khi co quắp không vận động đư...
Cây dược liệu cây Dây quần quân, Dây van, Dây độc mộc ô, Cáp Thorel - Capparis thorelii Gagnep. var. pranensis Pierre ex Gagnep
Dược liệu Dây quần quân Quả có khi được ghi nhận là ăn được, nhưng có người lại cho là độc.
Cây dược liệu cây Dây sen, Ngôn vàng - Alyxia flavescens
Dược liệu Dây sen Người ta thường dùng gỗ đốt như đốt trầm trước đền thờ Phật và nơi thờ cúng tổ tiên; gỗ này chỉ hơi thơm. Người ta cũng dùng làm thuốc xông chữa đau đầu. Nhựa của cây rất đắng làm nôn nhẹ.
Cây dược liệu cây Dây táo, Dây đông cầu - Anamirta cocculus (L.) Wight et Arn
Dược liệu Dây táo Vỏ quả không mùi nhưng vị chát; thịt quả có vị cay; nhân hạt rất đắng do chất picrotoxin. Chất này rất độc đối với các loài động vật có xương sống; nó tác dụng trên hành tuỷ, não, tuỷ sống và sau cùng là đến tim. Cây và quả được dùng ở Ấ...
Cây dược liệu cây Hương lâu, Huệ rừng, cây bả chuột - Dianella ensifolia (L.) DC
Vị cay, tính ấm, có độc nhiều; có tác dụng khư phong, khử độc, sát trùng, lợi niệu. Rễ phơi khô trộn với nhiều vị có hương thơm khác như Hồi, Quế chỉ và bã Mía để làm hương thắp. Người ta cũng dùng rễ tươi giã vắt lấy nước trộn vào gạo; gạo này đem phơi k...
Cây dược liệu cây Dền leo - Deeringia amaranthoides (Lam.) Merr
Dược liệu Dền leo Cây có độc ít nhiều, rễ làm hắt hơi. Ở một số nước, người ta dùng các chồi non và lá làm rau ăn; có thể dùng luộc, nấu canh, hấp trên cơm.
Cây dược liệu cây Dó mười nhị - Linostoma decandrum (Roxb.) Wall. ex Endl
Dược liệu Dó mười nhị có Thân và quả có độc tính cao. Người ta dùng vỏ thân và cơm quả làm thuốc duốc cá.