Cây có độc ở việt nam
Cây dược liệu cây Cỏ ba lá, Cỏ chìa ba, Ðậu chẻ ba hoa trắng - Trifolium repens L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ ba lá Là loại cỏ dùng làm thức ăn giàu protein cho gia súc. Ở Ấn Độ, người ta cho biết cỏ này độc đối với ngựa.
Cây dược liệu cây Cóc kèn chùy dài, Dây cóc - Derris thyrsiflora (Benth.) Benth
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cóc kèn chùy dài Vỏ thân giã ra dùng để duốc cá. Rễ cũng có độc nhưng không độc bằng các loài Cóc kèn khác.
Cây dược liệu cây Dưa gang tây, Chùm hoa dưa - Passiflora quadrangularis L
Theo đông y, dược liệu Thịt quả nhầy như keo, bở như dưa bở, màu trắng hơi chua và dịu, vị nhạt, mùi dễ chịu, bao bọc các hạt và nằm ở phía giữa của quả. Thịt quả có thêm đường dùng ăn rất ngon được nhiều người ưa thích. Thịt quả chưa chín dùng nấu canh n...
Cây dược liệu cây Chìa vôi lông, Dây xo - Cissus assamica (Laws.) Craib
Theo đông y, dược liệu Chìa vôi lông Rễ hơi độc, có tác dụng tiêu thũng, bạt độc. Ta thường dùng chữa mụn nhọt, ghẻ và dùng giải độc, lọc huyết. Ở Trung Quốc (Hải Nam) người ta dùng trị bắp thịt bầm sưng mưng mủ.
Cây dược liệu cây Cà vú dê - Solanum mammosum L
Theo đông y, dược liệu Cà vú dê Cây có độc. Với liều rất thấp, nó có tác dụng như một chất gây mê. Ở Hải Nam, cả cây dùng trị bệnh tràng nhạc. Ở Saint - Dominica, người ta dùng dạng cao để trị bệnh đau vùng tâm vị.
Cây dược liệu cây Cỏ tai hổ, Hổ nhĩ thảo - Saxifraga stolonifera Meerb. (S. sarmentosa L.f.)
Theo đông y, dược liệu Cỏ tai hổ Vị cay đắng tính hàn, có ít độc, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, khu phong giảm đau. Thường dùng trị: Vết thương chảy máu; Viêm tai giữa cấp và mạn tính, viêm họng, viêm mũi; Cụm nhọt, apxe, ngứa lở ngoài da; Trĩ, tê cón...
Cây dược liệu cây Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta (L.) Schott
Theo đông y, Khoai nước Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ trộ...
Cây dược liệu cây Khoai nưa, Khoai ngái, Nưa trồng - Amorphophallus konjac K. Koch (A. rivieri Dur)
Theo đông y, dược liệu Khoai nưa Vị cay ngứa, tính ấm, có độc, có tác dụng hoá đờm, táo thấp, trừ phong co cứng, thông kinh lạc, khỏi đau nhức, ấm tỳ vị, khỏi nôn mửa, tán hạch, tiêu sưng tấy. Thường trồng lấy bột làm lương thực, lấy toàn cây và cành lá d...
Cây dược liệu cây Khoai na, Khoai nưa, Nưa chuông - Amorphophallus paeoniifolius (Dennst.) Nicols. (A. campanulatus Blume ex Decne)
Theo đông y, dược liệu Khoai na Vị cay, tính nóng, có độc. Củ có tác dụng lợi tiêu hoá, bổ dưỡng hồi phục sức khoẻ, lợi trung tiện. Cũng dùng như Khoai nưa. Ở Ấn độ người ta dùng để chữa trĩ và kiết lỵ. Nếu dùng tươi, nó tác dụng như một chất kích thích v...
Cây dược liệu cây Khoai dái; Củ dại, Khoai trời - Dioscorea bulbifera L
Trong y học cổ truyền, thường dùng Dái củ. Nó có vị đắng, tính bình; có tác dụng tiêu viêm, tiêu sưng, long đờm, cầm máu. Người ta thường lấy dái củ luộc kỹ ăn. Dái khoai có độc nhưng khi rửa nhiều lần và luộc kỹ thì chất độc bị loại đi. Bột khoai dái cũn...
Cây dược liệu cây Nghể râu, Nghể dại, Nghể trắng - Polygonum barbatum L
Theo đông y, dược liệu Nghể râu Vị cay, tính ấm, có độc; có tác dụng bạt độc sinh cơ, hút mủ. Ở Ấn Độ, hạt dùng trị ỉa chảy và kiết lỵ; cũng dùng trị bệnh cảm cúm. Rễ được dùng rửa trị các vết thương.
Cây dược liệu cây Ngoi, Cà hôi, Chìa bôi - Solanum verbascifolium L
Theo đông y, dược liệu Ngoi Vị đắng, cay, tính ấm, có độc; có tác dụng thanh nhiệt tiêu thũng, sát trùng, chỉ dương, chỉ huyết, hành khí chỉ thống, sinh cơ thu liễm. Rễ được dùng chữa: Đau dạ dày, phong thấp tê bại, rắn cắn, mụn nhọt ung độc, đòn ngã tổn...
Cây dược liệu cây Ngô thù du - Tetradium rutaecarpum (A. Juss) Hartley (Euodia rutaecarpa (Juss.) Benth et Hook.)
Theo đông y, dược liệu Ngô thù du Vị cay, đắng, tính nóng, hơi độc; có tác dụng thu liễm, trừ phong, giảm đau, sát trùng, kích thích, lợi trung tiện, lợi tiêu hoá. Chữa ăn uống không tiêu, nôn mửa, đau bụng ỉa lỏng, cước khí, đau đầu. Còn dùng trong trườn...
Cây dược liệu cây Náng hoa đỏ, Náng lá gươm - Crinum defixum Ker-Gawl (C. ensifolium Roxb.)
Theo đông y, dược liệu Náng hoa đỏ Hành có vị đắng, cay, tính mát; có tác dụng gây buồn nôn, làm dịu, làm nôn mửa, làm ra mồ hôi. Có độc đối với động vật nuôi. Hành được dùng trị bỏng, chín mé, nhọt; có khi được dùng như Náng hoa trắng trị tê thấp, phù th...
Cây dược liệu cây Nàng hai - Dendrocnide sinuata (Blume) Chew (Laportea crenulata (Roxb.) Gaudich)
Theo đông y, dược liệu Nàng hai Toàn cây có độc, rất ngứa. Ở Ấn Độ, hạt cũng được dùng như hạt Mùi, dịch rễ dùng trị sốt kéo dài. Ở Java, người ta dùng cây để kích thích trâu chọi nhau.
Cây dược liệu cây Nấm phiến đốm chuông - Paneolus campanulatus (L.) Quél
Theo đông y , dược liệu Nấm phiến đốm chuông Lớp thịt mỏng, màu da sơn dương. Thịt không mùi, chứa những chất độc gây ảo giác.